Tài trợ bởi vatgia.com

Unit 6: Toy.




Mục đích yêu cầu: Giúp bé nhận biết tên các đồ chơi yêu thích.
Từ vựng: gấu bông, búp bê, quả bóng, ô tô, rô bốt, xe ba bánh, khối hình, thẻ bài.
Cách chơi:
Phần 1: Giới thiệu các đồ chơi
Phần 2: Giúp cô bán hàng!

Trong cửa hàng đồ chơi, cô bán hang hỏi bé: “Đây là đồ chơi gì thế bé?”
Bé hãy giúp cô bán hàng gọi tên đúng đồ chơi bé thích nhé.
Phần 3: Cửa hàng đồ chơi
Bé gái được mẹ dẫn đi mua đồ chơi. Bạn hãy giúp bé chọn đúng đồ chơi bé thích nhé.
Phần 4: Có bao nhiêu đồ chơi?
Trong căn phòng tuyệt đẹp có rất nhiều đồ chơi, bé hãy giúp bạn nhỏ chọn đủ số lượng đồ chơi bạn nhỏ cần nhé.
Ví dụ: Máy hỏi: “Có bao nhiêu chiếc ô tô?”
Bé trả lời: “Có 4 chiếc ô tô”
Phần giới thiệu: Bé hãy nhấn vào các loại đồ chơi nhấp nháy trên màn hình để nghe từ và cấu trúc mới.
Trò chơi 1: Help the seller!
Bé hãy nhấn vào từng loại đồ chơi nhấp nháy trên màn hình. Cô bán hàng hỏi bé: “What toy is it?/ What toys are they?”. Bé hãy trả lời, sau đó nhấn chuột vào đồ chơi đó phóng to để kiểm tra đáp án.
Trò chơi 2: Toy store
Mẹ và em bé đi mua đồ chơi. Bé hãy nhấn vào em bé đang chuyển động để nghe em muốn loại đồ chơi nào. Sau đí chọn đúng món đồ trong số các đồ chơi đang nhấp nháy.
Trò chơi 3: How many toys?
Em bé đang muốn tìm loại đồ chơi có cái bóng trong suy nghĩ. Khi bé hỏi: “What toy is it?”, cái bóng nhấp nháy, bé hãy đoán tên đồ chơi đó. Sau đó, bé tìm cho đủ số lượng đồ chơi bằng cách nhấn vào các vật. 

Bài viết liên quan